Nghị định 211/2025/NĐ-CP giúp giảm bớt yêu cầu cho việc nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
- Chau Nguyen Nam Ky
- 14 thg 8
- 13 phút đọc

Ngày 25/07/2025, Chính phủ Việt Nam đã ban hành Nghị định số 211/2025/NĐ-CP, quy định chi tiết về hoạt động mật mã dâ sự (MMDS) và sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 15/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 14/2022/NĐ-CP) về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử. Nghị định này mang đến nhiều điểm mới quan trọng, góp phần hoàn thiện khung pháp lý về an toàn thông tin mạng và MMDS tại Việt Nam.
Một số điểm mới nội bật tại Nghị định ảnh hưởng đến việc nhập khẩu hàng hóa có sử dụng MMDS đó là:
Nghị định số 211/2025/NĐ-CP giảm số lượng nhóm sản phẩm có chứa mật mã dân sự từ 8 nhóm xuống còn 7 nhóm.
Nghị định mới đã bỏ các nhóm “sản phẩm bảo mật kênh, thành phần mật mã trong hệ thống PKI” do không còn phù hợp với thực tiễn
7 nhóm sản phẩm cần quản lí là
1.Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã. (4 HS Code)
Các sản phẩm trong hệ thống PKI sử dụng mật mã bao gồm:
Module bảo mật phần cứng HSM (Hardware Security Module): có chức năng sinh khóa mật mã, lưu trữ và quản lý khóa mật mã, chứng thư số, ký và kiểm tra chữ ký số.
PKI Token (PKI USBToken, PKI Smartcard, SimPKI): có chức năng sinh khóa mật mã, lưu trữ và quản lý khóa mật mã, chứng thư số, ký và kiểm tra chữ ký số.
Các sản phẩm có chức năng sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã không thuộc hệ thống PKI.
2.Sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ. (5 HS Code)
Sản phẩm sử dụng các thuật toán mật mã, kỹ thuật mật mã để bảo vệ dữ liệu lưu giữ trên thiết bị.
3.Sản phẩm bảo mật dữ liệu trao đổi trên mạng. (14 HS Code)
Sản phẩm sử dụng thuật toán mật mã, kỹ thuật mật mã để bảo mật dữ liệu truyền nhận trên môi trường mạng.
4.Sản phẩm bảo mật luồng IP. (14 HS Code)
Sản phẩm sử dụng công nghệ VPN có bảo mật (IPSec VPN, TLS VPN) để đảm bảo an toàn, bảo mật cho dữ liệu truyền nhận trên môi trường mạng IP. Trong đó, sử dụng các thuật toán mã hóa đối xứng, thuật toán mã hóa phi đối xứng, thuật toán ký số, hàm băm mật mã để bảo mật, xác thực các thông tin truyền nhận trên môi trường mạng IP.
5.Sản phẩm bảo mật thoại tương tự và thoại số. (4 HS Code)
Sản phẩm sử dụng các giao thức bảo mật (ZRTP, SRTP, WebRTC, SIPS) hoặc kênh VPN (IPSec, SSL/TLS, L2TP) để bảo mật âm thanh; hình ảnh, video. Trong đó, sử dụng các thuật toán mã hóa đối xứng, thuật toán mã hóa phi đối xứng, thuật toán ký số, hàm băm mật mã.
6.Sản phẩm bảo mật thông tin vô tuyến. (5 HS Code)
Sản phẩm sử dụng thuật toán mật mã, kỹ thuật mật mã để bảo mật dữ liệu thông tin vô tuyến.
7.Sản phẩm bảo mật fax, điện báo. (5 HS Code)
Sản phẩm sử dụng thuật toán mật mã, kỹ thuật mật mã để bảo mật dữ liệu fax, dữ liệu điện báo tại chỗ hoặc trên đường truyền.
Giảm số lượng HS Code cần quản lí từ 120 mã xuống còn 34 mã.
Một số HS Code như 8517.62.42, 8517.62.43 … nằm trong nhiều nhóm sản phẩm. Các sản phẩm nằm trong nhiều nhóm cần có giấy phép nếu có ít nhất một chức năng mã hóa được quản lí.
Nhóm | HS Code | Mô tả hàng hóa |
1 | 8471.30.90 8471.41.90 8471.49.90 8471.80.90 | Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hoặc đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác gồm: - Loại khác của hàng hóa là máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình; - Loại khác của hàng hóa chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau; - Loại khác, ở dạng hệ thống; - Loại khác của hàng hóa là các bộ máy khác của máy xử lý dữ liệu tự động. |
2 | 8523.51.11 8523.51.21 8523.51.99 | Các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn của hàng hóa là đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm thanh hoặc các nội dung, hình thức thể hiện khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất ghi băng đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của vật liệu ảnh hoặc điện ảnh gồm: - Loại dùng cho máy vi tính của loại chưa ghi; - Loại dùng cho máy vi tính của loại để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh; - Loại khác với hàng hóa thuộc nhóm 8523.51.11, 8523.51.21. |
8523.52.00 | - “Thẻ thông minh”. | |
8542.32.00 | Bộ nhớ của mạch điện tử tích hợp. | |
3 | 8471.30.90 8471.41.90 8471.49.90 | Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác gồm: - Loại khác của hàng hóa là máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình; - Loại khác của hàng hóa chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau; - Loại khác, ở dạng hệ thống. |
8517.62.42 8517.62.43 8517.62.49 | Thiết bị dùng cho hệ thống hữu tuyến sóng mang hoặc hệ thống hữu tuyến kỹ thuật số của hàng hóa là máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến gồm: - Bộ tập trung hoặc bộ dồn kênh; - Bộ điều khiển và bộ thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị tương tự khác được thiết kế chỉ để kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc nhóm 84.71; - Loại khác. | |
8517.62.51 8517.62.53 8517.62.59 | Thiết bị truyền dẫn khác kết hợp với thiết bị thu của hàng hóa là máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến gồm: - Thiết bị mạng nội bộ không dây; - Thiết bị phát khác dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến; - Loại khác. | |
8517.62.61 8517.62.69 8517.62.91 8517.62.92 8517.62.99 | Thiết bị truyền dẫn khác của hàng hóa là máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến gồm: - Dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến; - Loại khác với loại dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến; - Loại khác là thiết bị thu xách tay để gọi, báo hiệu hoặc nhắn tin và thiết bị cảnh báo bằng tin nhắn, kể cả máy nhắn tin; - Loại khác dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến; - Loại khác với hàng hóa thuộc nhóm 8517.62.61, 8517.62.69, 8517.62.91, 8517.62.92. | |
4 | 8471.30.90 8471.41.90 8471.49.90 | Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác gồm: - Loại khác của hàng hóa là máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình; - Loại khác của hàng hóa chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau; - Loại khác, ở dạng hệ thống. |
8517.62.42 8517.62.43 8517.62.49 | Thiết bị dùng cho hệ thống hữu tuyến sóng mang hoặc hệ thống hữu tuyến kỹ thuật số của hàng hóa là máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến gồm: - Bộ tập trung hoặc bộ dồn kênh; - Bộ điều khiển và bộ thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị tương tự khác được thiết kế chỉ để kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc nhóm 84.71; - Loại khác. | |
8517.62.51 8517.62.53 8517.62.59 | Thiết bị truyền dẫn khác kết hợp với thiết bị thu của hàng hóa máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến gồm: - Thiết bị mạng nội bộ không dây; - Thiết bị phát khác dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến; - Loại khác. | |
8517.62.61 8517.62.69 8517.62.91 8517.62.92 8517.62.99 | Thiết bị truyền dẫn khác của hàng hóa máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến gồm: - Dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến; - Loại khác với loại dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến; - Loại khác là thiết bị thu xách tay để gọi, báo hiệu hoặc nhắn tin và thiết bị cảnh báo bằng tin nhắn, kể cả máy nhắn tin; - Loại khác dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến; - Loại khác với hàng hóa thuộc nhóm 8517.62.61, 8517.62.69, 8517.62.91, 8517.62.92. | |
5 | 8517.11.00 8517.13.00 8517.14.00 8517.18.00 | Bộ điện thoại, kể cả điện thoại thông minh và điện thoại khác cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28 gồm: - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây; - Điện thoại thông minh; - Điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác; - Loại khác. |
6 | 8525.50.00 8525.60.00 | Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh gồm: - Thiết bị phát; - Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu. |
8526.91.10 8526.91.90 8526.92.00 | Ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến gồm: - Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến, loại dùng trên máy bay dân dụng, hoặc chỉ dùng cho tàu thuyền đi biển; - Loại khác của hàng hóa là thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến; - Thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến. | |
7 | 8443.31.31 8443.31.39 8443.31.91 8443.31.99 | Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng gồm: - Loại màu của hàng hóa là máy in-copy-fax kết hợp; - Loại khác của hàng hóa là máy in-copy-fax kết hợp; - Loại khác là máy in-copy-scan-fax kết hợp; - Loại khác với hàng hóa thuốc nhóm 8443.31.31, 8443.31.39, 8443.31.91. |
8443.32.40 | Máy fax loại khác có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng. |
Tăng số lượng nhóm sản phẩm được miễn trừ ngay khi có chức năng MMDS từ 9 nhóm lên 12 nhóm.
Nghị định mới gộp 2 nhóm miễn trừ cũ là
Thiết bị không dây thực hiện mã hóa thông tin với khoảng cách lớn nhất không có khuếch đại và chuyển tiếp nhỏ hơn 400 mét, theo điều kiện kỹ thuật của nhà sản xuất.
Hệ thống thiết bị mạng không dây dùng cho mạng khu vực các nhân (Personal Area Network) có cài đặt các chuẩn mật mã mà phạm vi phủ sóng không vượt quá 100 mét và không thể kết nối với nhiều hơn 07 thiết bị khác theo đặc tả của nhà sản xuất.
Vào thành một nhóm mới
Sản phẩm sử dụng kỹ thuật mật mã nhằm mục đích bảo vệ truy cập không dây.
Thêm vào 3 nhóm sản phẩm mới là
Sản phẩm sử dụng kỹ thuật mật mã nhằm mục đích truy cập từ xa, quản trị thiết bị.
Sản phẩm sử dụng kỹ thuật mật mã nhằm mục đích giám sát, ngăn chặn, phát hiện tấn công mạng.
Mạch tích hợp sử dụng công nghệ TPM (Trusted Platform Module) để nhận dạng thiết bị, xác thực thông tin, bảo vệ mật khẩu.
Chi tiết danh sách miễn trừ mới
Danh sách miễn trừ |
Hệ điều hành, trình duyệt Internet, phần mềm đã được tích hợp các thành phần mật mã có sẵn (chức năng bảo vệ thông tin bằng kỹ thuật mật mã không phải là chức năng chính), được sử dụng rộng rãi và được xây dựng để người dùng tự cài đặt mà không cần sự hỗ trợ từ nhà cung cấp. |
Sản phẩm công nghệ thông tin được sử dụng rộng rãi, trong đó chức năng bảo vệ thông tin bằng kỹ thuật mật mã không phải là chức năng chính và được cài đặt sẵn, không cần sự hỗ trợ từ nhà cung cấp, gồm: Máy tính bảng, DVD player, máy ảnh kỹ thuật số, sản phẩm điện tử dân dụng tương tự khác. |
Điện thoại di động không có khả năng mã hóa đầu cuối. |
Thẻ thông minh (smart card) và đầu đọc/ghi chỉ sử dụng để truy cập chung và được chế tạo đặc biệt, chỉ có khả năng bảo vệ các thông tin cá nhân. |
Sản phẩm bảo vệ bản quyền và sở hữu trí tuệ được thiết kế để thực hiện một trong các tính năng dưới đây: a) Chống sao chép bản quyền phần mềm. b) Chống tiếp cận đến phương tiện được bảo vệ ở dạng chỉ cho phép đọc. c) Chống tiếp cận đến thông tin được lữu giữ ở dạng mã hóa trên phương tiện truyền thông khi phương tiện truyền thông được bán công khai. d) Chống tiếp cận đến thông tin lưu trữ để bảo vệ bản quyền một lần đối với dữ liệu âm thanh/video. |
Sản phẩm có chức năng chỉ dùng để xác thực định danh không có chức năng mã hóa. |
Sản phẩm sử dụng kỹ thuật mật mã nhằm mục đích bảo vệ truy cập không dây. |
Ổ cứng lưu giữ sử dụng công nghệ mã hóa SED (Self-Encrypting Drive), được sử dụng rộng rãi. |
Sản phẩm sử dụng kỹ thuật mật mã nhằm mục đích truy cập từ xa, quản trị thiết bị. |
Sản phẩm sử dụng kỹ thuật mật mã nhằm mục đích giám sát, ngăn chặn, phát hiện tấn công mạng. |
Mạch tích hợp sử dụng công nghệ TPM (Trusted Platform Module) để nhận dạng thiết bị, xác thực thông tin, bảo vệ mật khẩu. |
Sản phẩm được thiết kế đặc biệt chỉ để sử dụng phía đầu cuối trong lĩnh vực y tế. |
Chấp nhận đánh giá sự phù hợp MMDS của tổ chức đánh giá sự phù hợp quốc tế
Khoản 2 Điều 10 quy định: “Ban Cơ yếu Chính phủ giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định thừa nhận đơn phương kết quả đánh giá sự phù hợp sản phẩm MMDS của tổ chức đánh giá sự phù hợp quốc tế, tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài để phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về MMDS”.
Đây là điểm mới được đưa vào Nghị định trên cơ sở áp dụng quy định mới tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, ban hành ngày 14/6/2025, trong đó quy định “Bộ, cơ quan ngang Bộ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định việc thừa nhận đơn phương kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp quốc tế, tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài để phục vụ hoạt động quản lý nhà nước” (sửa đổi khoản 2 Điều 57 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006)
Hiện tại chưa của quy định cụ thể về tiêu chuẩn được chấp nhận chính thức, nhưng các sản phẩm đạt chứng chỉ FIPS của NIST của Mỹ sẽ được cấp giấy phép thuận lợi hơn.
Bổ sung một số điều quản lí nhà nước về kinh doanh sản phẩm chứa mật mã dân sự
Cập nhật quy định mới về các yêu cầu trong việc kinh doanh các sả phẩm chứa MMDS hư sau"
“r) Buộc báo cáo tình hình kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và tổng hợp thông tin khách hàng; tình hình xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;
s) Buộc lập, lưu giữ và bảo mật thông tin khách hàng, tên loại hình, số lượng và mục đích sử dụng của sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
t) Buộc khai báo việc sử dụng sản phẩm mật mã dân sự không do doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự cung cấp;
u) Buộc cung cấp các thông tin liên quan tới khóa mã cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”.
Các yêu cầu mới của Nghị định yêu cầu việc nhập khẩu sản phẩm chứa MMDS phải tuân thủ chặt chẽ hơn về việc thu thập, lưu giữ thông tin khách hàng và mục đích sử dụng.
Kết luận
Nghị định mới giúp giảm thủ tục hành chính, giảm số nhóm sản phẩm cần giấy phép, cũng như tăng số lượng nhóm sản phẩm được miễn trừ, điều này giúp cho việc nhập khẩu các sản phẩm chứa MMDS thuận lợi hơn.
Một số nhóm sản phẩm được miễn trừ theo nghị định mới là
Camera ghi hình ảnh.
Console Server để điều hành mạng.
Các mạch dùng để phát triển phần mềm.
Các server, máy tính cá nhân dùng ổ cứng có chứa công nghệ SED.
Các sản ATTT như IPS/IDS sẽ không được nhập khẩu dưới giấy phép MMDS mà phải nhập khẩu dưới giấy phép ATTT.
Bên cạnh việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, Nghị định mới cũng quy định chặt chẽ hơn việc lưu giữ thông tin khách, số lượng nhập khẩu, khai báo việc sử dụng các sản phẩm MMDS trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong trường hợp quý khách có nhu cầu nhập khẩu các sản phẩm MMDS hoặc cần hỏi thêm thông tin về Nghị định 211, công ty chúng tôi vui lòng phục vụ quý khách tại địa chỉ info@tronchan.com.
Tham khảo: